Trang

Thứ Ba, 30 tháng 7, 2013

Chứng nhận hợp quy: chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi



Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi

QCVN 01 - 78: 2011/BNNPTNT quy định các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong một số nguyên liệu thức ăn chăn nuôi

QCVN 01 - 78: 2011/BNNPTNT do Cục Chăn nuôi biên soạn, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 61/2011/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép đối với thức ăn chăn nuôi (bao gồm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi và thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh). Quy chuẩn này không quy định đối với thức ăn bổ sung, phụ gia và thức ăn đậm đặc.

Các đơn vị có nhu cầu đánh giá hợp quy thức ăn chăn nuôi hoặc muốn biết thêm thông tin vui lòng liên hệ:

Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert

Phòng nghiệp vụ 5 : Ms Dạ Quyên – 0903 587 699

Thứ Sáu, 26 tháng 7, 2013

Hợp quy thức ăn chăn nuôi - Vietcert 0903 587 699

Chứng Nhận Hợp Quy Thức Ăn Chăn Nuôi

1. Thức ăn chăn nuôi là gì ?
Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm có nguồn gốc thực vật, động vật, vi sinh vật, khoáng vật, những sản phẩm hóa học, công nghệ sinh học…, những sản phẩm này cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con vật theo đường miệng, đảm bảo cho con vật khỏe mạnh, sinh trưởng, sinh sản và sản xuất bình thường trong một thời gian dài
Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi

2. Phân loại thức ăn chăn nuôi ?
a) Dựa trên nguồn gốc, thức ăn chăn nuôi gồm các loại sau:
- Thức ăn xanh: tất cả các loại rau, cỏ trồng, cỏ tự nhiên cho ăn tươi như: rau muống, bèo hoa dâu, lá bắp cải, su hào, cỏ voi, cây ngô non, cỏ ghine…
- Thức ăn thô khô: tất cả các loại cỏ tự nhiên, cỏ trồng được cắt phơi khô, các loại phụ phẩm nông nghiệp phơi khô… có hàm lượng xơ thô > 18%, như:
• Cỏ khô họ đậu, hòa thảo: pangola, stylo…
• Phụ phẩm công nông nghiệp: giây lang, cây lạc, thân cây ngô, rơm lúa, bã mía, bã dứa… phơi khô.
- Thức ăn ủ xanh:
• Cây ngô tươi, cỏ voi ủ xanh.
• Các loại rau ủ chua.
- Thức ăn giàu năng lượng: tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô < 20%, xơ thô 70% TDN như:
• Các loại hạt ngũ cốc: ngô, gạo, cao lương…
• Phế phụ phẩm của ngành xay xát: cám gạo, cám mỳ, cám ngô…
• Các loại củ, quả: sắn, khoai lang, khoai tây, bí đỏ…
• Rỉ mật đường, dầu, mỡ…
- Thức ăn giàu protein: tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô > 20%, xơ thô < 18%, như:
• Thức ăn giàu protein nguồn gốc thực vật: các loại hạt họ đậu (đỗ tương, vừng, đậu mèo…) và phụ phẩm công nghiệp chế biến (khô dầu lạc, khô dầu đỗ tương…).
• Thức ăn giàu protein nguồn gốc động vật: bột cá, bột thịt, sữa bột…
• Nấm men, tảo biên, vi sinh vật…
- Thức ăn bổ sung khoáng:
• Bột xương, bột vỏ sò, bột đá vôi, bột CaCO3…
• Các chất khoáng vi lượng: FeSO4, CuSO4, MnSO4…
- Thức ăn bổ sung vitamin: A, D, E, B1, B2, C…
- Thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng:
• Chất chống mốc, chất chống oxy hóa.
• Chất tạo màu, tạo mùi.
• Thuốc phòng bệnh, kháng sinh.
• Chất kích thích sinh trưởng…
- Thức ăn hỗn hợp: là hỗn hợp có từ hai nguyên liệu đã qua chế biến trở lên. Thức ăn hỗn hợp được phối hợp theo công thức của nhà chế tạo.
Có 3 loại thức ăn hỗn hợp:
- Hỗn hợp hoàn chỉnh: là loại hỗn hợp chứa tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cho động vật nuôi, khi cho ăn không phải bổ sung bất cứ một chất nào khác trừ nước uống.
- Hỗn hợp đậm đặc: là hỗn hợp giàu protein, axit amin, chất khoáng, vitamin; khi nuôi động vật người ta pha loãng bằng những thức ăn tinh khác (ví dụ: ngô, tấm, cám gạo…).
- Hỗn hợp bổ sung: là hỗn hợp chứa các chất dinh dưỡng bổ sung như khoáng vi lượng, vitamin, axit amin, enzym, thuốc phòng bệnh… Hỗn hợp bổ sung thường chế biến dưới dạng premix. Ví dụ: premix khoáng, premix vitamin-axit amin…
b) Dựa trên phương pháp chế biến, thức ăn chăn nuôi gồm:
- Thức ăn dạng bột
- Thức ăn dạng viên

3. Mối quan hệ giữa thức ăn chăn nuôi và thực phẩm người?
Sản phẩm chăn nuôi là nguồn thực phẩm quan trọng của người. Muốn cho sản phẩm chăn nuôi có giá trị dinh dưỡng cao thì thức ăn cung cấp đầy đủ cả về số lượng và chất lượng.
Thức ăn tốt thì sản phẩm chăn nuôi tốt và ngược lại. Ví dụ: vào mùa đông thiếu cỏ, bò sữa phải ăn cỏ khô, sữ bò trong mùa mày thường nghèo caroten hơn sữa mùa mưa, nếu trẻ uống loại sữa này trẻ sẽ bị thiếu vitamin A và caroten.
Cây cỏ ở vùng núi thường thiếu Iốt, tỉ lệ bệnh bướu cổ (do thiếu Iốt) của người sống ở vùng núi thường cao hơn vùng ven biển.
Mặt khác khi thức ăn gia súc bị nhiễm các chất độc hại như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các kim loại nặng như chì, thủy ngân, asen… thì các chất này cũng sẽ tích tụ lại trong sản phẩm chăn nuôi và cuối cùng đi vào cơ thể con người.
Như vậy giữa thức ăn chăn nuôi và thực phẩm có mối quan hệ mật thiết, nếu người chăn nuôi chạy theo lợi nhuận đơn thuần, tăng năng suất sản phẩm chăn nuôi bằng mọi cách, không quan tâm đến tác hại của dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cũng như các hóa chất độc hại dùng để kích thích tăng trọng, kích thích tiết sữa hoặc đẻ trứng thì có hại cho toàn xã hội.
Cũng xuất phát từ lý giải trên mà người ta thường nhấn mạnh rằng: Giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm phải bắt đầu từ chuồng nuôi và thức ăn chăn nuôi

4. Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi theo quy chuẩn nào?

- QCVN 01-10:2009/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà.
- QCVN 01-11:2009/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt.
- QCVN 01-12:2009/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn.
- QCVN 01-13:2009/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn cho bê và bò thịt.
- QCVN 01-77:2011/BNNPTNT – Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- QCVN 01-78:2011/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi.

5. Thủ tục công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi?
Bước 1:
Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm thức ăn chăn nuôi được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (các quy chuẩn thức ăn chăn nuôi được ban hành theo Thông tư 81/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn).
- Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thực hiện;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy, tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chỉ định;
- Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.

Bước 2:
Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại địa phương (thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc). Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
• Bản công bố hợp quy thức ăn gia súc theo mẫu quy định;
• Bản sao chứng chỉ chứng nhận hợp quy thức ăn gia súc do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
• Bản mô tả chung về sản phẩm thức ăn gia súc.
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết qủa tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
• Bản công bố hợp quy thức ăn gia súc theo mẫu quy định;
• Bản mô tả chung về sản phẩm thức ăn gia súc;
• Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn;
• Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
• Kế hoạch giám sát định kỳ;
• Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
==============
Liên hệ để được tư vấn tốt nhất
Ms Quyên - 0903 587 699

Thứ Năm, 25 tháng 7, 2013

Hợp quy thức ăn gia cầm

Kính gửi Quý khách hàng,
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy trân trọng gởi đến quý Đơn vị dịch vụ Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi sản phẩm Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà phù hợp quy chuẩn QCVN 01-10:2009; Chung nhan hop quy thuc an chan nuoi Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt phù hợp quy chuẩn QCVN 01-11:2009; Hợp quy thức ăn chăn nuôi như Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn phù hợp quy chuẩn QCVN 01-12:2009; Thức ăn cho bê và bò thịt phù hợp quy chuẩn QCVN 01-13:2009; Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm phù hợp quy chuẩn QCVN 01-77:2011.
Ngoài ra chúng tôi còn thực hiện Kiểm tra nhà nước nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu
(Xin xem file đính kèm)
Cần thêm bất kỳ thông tin gì, xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ cuối thư hoặc truy cập vào website: www.vietcert.org
Vietcert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm đến Quý Đơn vị.
Trân trọng cám ơn.
============================
Điện thoại để được tư vấn tốt nhất
Tp. Hà Nội - Miền Bắc
Mr Hùng - 0905.924 299
Mr Anh - 0905.158 290

Tp. Đà Nẵng - Miền Trung
Ms Nhi - 0935.711 299
Ms Trinh - 0905.935 699

Tp. HCM - Miền Đông
Mr Linh - 0905.527 089
Ms Vân - 0905.357 459

Tp. Cần Thơ - Miền Tây
Mr Phi - 0905.539 099
Ms Dung - 0968.434 199

Tp. Buôn Ma Thuột - Tây Nguyên
Ms Quyên - 0903.587 699
Ms Sơn - 0905.870 699

Chung nhan, chung nhan hop quyhop quy thuc an, thuc an chan nuoi, kiem tra, nha nuoc, cong bo, công bố, cong bo hop quy, chat luong, chất lượng

Thứ Tư, 24 tháng 7, 2013

Trung tâm Vietcert trân trọng gửi đến Quý khách hàng

Trước tiên, Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – Vietcert xin gửi tới anh/chị cùng Quý Công ty lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.
Vietcert là Tổ chức chứng nhận của Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp phép hoạt động theo Giấy chứng nhận số 33/CN với chức năng nhiệm vụ chính: Chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp Quy chuẩn Kỹ thuật.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy trân trọng gởi đến quý Công ty dịch vụ Chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy sản phẩm sau:
§   Chứng nhận đối với lĩnh vực hệ thống quản lý phù hợp các tiêu chuẩn ISO 9001/ TCVN ISO 9001; ISO 14001/TCVN ISO 14001; ISO 22000/TCVN ISO 22000; HACCP
§   Chứng nhận sản phẩm được sản xuất và/hoặc sơ chế phù hợp với VietGAP trong lĩnh vực nông nghiệp như: Chăn nuôi gia cầm, lợn, bò sữa, ong; Trồng trọt rau quả, cà phê, chè búp, lúa.
§   Chứng nhận hợp quy phân bón theo thông tư số  36 /2010/TT-BNNPTNT như: Phân NPK, Phân Urê; Supe lân; Phân lân nhập khẩu; DAP, phân lân nung chảy; Phân hữu cơ; Phân hữu cơ sinh học; Phân hữu cơ khoáng; Phân hữu cơ vi sinh; Phân vi sinh vật; Phân bón có bổ sung chất điều tiết sinh trưởng; Các loại phân bón: Hữu cơ; Hữu cơ khoáng; Hữu cơ vi sinh; Hữu cơ sinh học sản xuất từ nguyên liệu là rác thải đô thị, phế thải công nghiệp chế biến  từ nông sản, thực phẩm, phế thải chăn nuôi.
§   Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm Cao su thiên nhiên SVR phù hợp tiêu chuẩn TCVN 3769:2004; Latex cao su thiên nhiên cao đặc. Các loại ly tâm hoặc kem hóa được bảo quản bằng amoniac phù hợp tiêu chuẩn TCVN 6314:2007.
§   Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm Ống bê tông cốt thép thoát nước phù hợp Tiêu chuẩn TCXDVN 372:2006, ASTM C76M; Cột điện bê tông cốt thép li tâm phù hợp tiêu chuẩn TCVN 5847:1994; Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước TCVN 7888:2008;
§   Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm Gạch bê tông tự chèn phù hợp Tiêu chuẩn TCVN 6476:1999; Gạch Block bê tông TCVN 6477:2011; Gạch xi măng lát nền phù hợp Tiêu chuẩn TCVN 6065:1995; Bê tông nhẹ - Blốc bê tông khí chưng áp (ACC) TCVN 7959:2011; Gạch rỗng, gạch đặc đất sét nung phù hợp tiêu chuẩn TCVN 1450:2009, TCVN 1451:2009;
§   Chứng nhận hợp quy sản phẩm Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà phù hợp quy chuẩn QCVN 01-10:2009; Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt phù hợp quy chuẩn QCVN 01-11:2009; Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn phù hợp quy chuẩn QCVN 01-12:2009; Thức ăn cho bê và bò thịt phù hợp quy chuẩn QCVN 01-13:2009; Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm phù hợp quy chuẩn QCVN 01-77:2011;.....
§   Chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm Thức ăn bổ sung cho chăn nuôi Premix Vitamin phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 3142:1993, Thức ăn bổ sung cho chăn nuôi Premix khoáng vi lượng phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 3143:1993, Thức ăn chăn nuôi Khô dầu lạc phù hợp với TCVN 4585:2007, Thức ăn chăn nuôi dạng viên nhỏ bổ sung vitamin E phù hợp với TCVN 4803:1989.
§   Kiểm tra và xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm nhập khẩu.
§   Chứng nhận hợp quy sản phẩm thuốc và nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật.
§   Chứng nhận hợp quy đối với Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
§   Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng.
Với đội ngũ chuyên gia đa lĩnh vực, đa ngành được đào tạo trong và ngoài nước, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng. Chúng tôi cam kết mang đến cho Quý công ty dịch vụ chứng nhận vượt trội.
Trân trọng cám ơn!
===============
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
Ms Dạ Quyên - 0903 587 699
S: nana147dn

Chứng nhận hợp quy thực phẩm


Tổng quan
 
Thực phẩm là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của cơ thể, đảm bảo sức khỏe con người nhưng đồng thời cũng là nguồn có thể gây bệnh nếu không đảm bảo vệ sinh. Không có thực phẩm nào được coi là có giá trị dinh dưỡng nếu nó không đảm bảo vệ sinh.

Chứng nhận hợp quy là bằng chứng để các tổ chức sản xuất, nhập khẩu chứng minh sản phẩm của mình đã được kiểm soát chặt chẽ mối nguy vật lý, ô nhiễm các loại vi sinh vật, không chứa các chất hóa học tổng hợp hay tự nhiên vượt quá mức quy định cho phép, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
 
VietCert cung cấp đa dạng các dịch vụ như chứng nhận, lập hồ sơ công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, kiểm tra và đánh giá. Điều đó sẽ giúp quý Đơn vị đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao và đối mặt được với những thách thức về các tiêu chuẩn ngày càng khắt khe hơn về chất lượng, sức khỏe và an toàn, trách nhiệm xã hội.

1) Căn cứ chứng nhận hợp quy thực phẩm
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 có hiệu lực ngày 1/7/2011
Nghị định 38/2012/NĐ-CP có hiệu lực ngày ngày 11/6/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
 
2) Quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hợp quy
Bộ Y tế chỉ định VietCert là tổ chức chứng nhận hợp quy thực phẩm
  
3) Hướng dẫn chứng nhận hợp quy
Thông tư số 19/2012/TT-BYT có hiệu lực ngày 25/12/2012 Hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
 
4) Quy chuẩn liên quan
-       Chất lượng nước ăn uống phù hợp QCVN 1:2010/BYT
-       Chất lượng nước sinh hoạt phù hợp QCVN 2:2010/BYT
-       Chất được sử dụng để bổ sung kẽm, sắt, calci, magnesi, iod, acid folic vào thực phẩm phù hợp QCVN 3:2010/BY
-       Phụ gia thực phẩm phù hợp QCVN 4:2010/BYT
-       Sản phẩm sữa dạng lỏng, dạng bột, chất béo từ sữa, sữa lên men, phomat phù hợp QCVN 5:2010/BYT
-       Đồ uống không cồn, đồ uống có cồn, nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai phù hợp QCVN 6:2010/BYT
-       Giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm, vi sinh vật, kim loại nặng trong thực phẩm phù hợp QCVN 8:2011/BYT
-       Thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, muối ăn bổ sung iod phù hợp QCVN 9:2011/BYT
-       Nước đá dùng liền phù hợp QCVN 10:2011/BYT
-       Bao bì dụng cụ bằng nhựa tổng hợp, bằng cao su, bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm QCVN phù hợp 12:2011/BYT
 
5) Các văn bản liên quan 
Thông tư số 15/2012/TT-BYT có hiệu lực ngày 1/11/2012 quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Thông tư số 16/2012/TT-BYT có hiệu lực ngày 1/11/2012 Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 Về việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”
Quyết định số 3742 /2001/QĐ-BYT ngày 31/8/2001 Về việc ban hành “Quy định danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm”
 
6) Dấu hợp quy CR
Mẫu dấu chứng nhận cho Thực phẩm được chứng nhận hợp quy theo phương thức 7
Mẫu dấu chứng nhận cho Thực phẩm được chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 
Tài liệu về chương trình Chứng nhận hợp quy
    - Đăng ký Chứng nhận
    - Dấu chứng nhận hợp quy
    - Hướng dẫn sử dụng dấu chứng nhận VietCert
    - Quy trình Chứng nhận hợp quy
    - Thủ tục Khiếu nại
    - Thủ tục Phàn nàn

Khách hàng đã được chứng nhận
Danh sách đình chỉ chứng nhận
Danh sách hủy bỏ chứng nhận
Các chương trình Đào tạo liên quan
Ý kiến phản hồi 
 
VietCert - Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy 
Ms Quyên 0903 587 699
Email: kythuat@vietcert.org    -   Website: www.vietcert.org
 
Tag: Chứng nhận hợp quy thực phẩm | chung nhan hop quy thuc pham |  công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm | Cong bo phu hop quy dinh an toan thuc pham - See more at: http://vietcert.org/dich-vu-chung-nhan-hop-quy/thuc-pham.html#sthash.pIwG7DAP.dpuf


Thứ Hai, 22 tháng 7, 2013

Hệ thống chứng nhận sản phẩm theo ISO/IEC Guide 65

I. ISO/IEC GUIDE 65 LÀ GÌ?

1. ISO/IEC Guide 65:1996 (tương đương TCVN 7457:2004) là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối đối với tổ chức tiến hành đánh giá, chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn, hợp quy. Tiêu chuẩn được các tổ chức chứng nhận (TCCN) sử dụng để thiết lập hệ thống chứng nhận sản phẩm và xin công nhận có đủ năng lực chứng nhận sản phẩm.
2. Để tiến hành đánh giá, chứng nhận sản phẩm, TCCN phải có một cơ cấu thích hợp cho họat động chứng nhận; có các chuyên gia đánh giá về sản phẩm được chứng nhận và hệ thống đảm bảo chất lượng của cơ sở xin chứng nhận; quy định về các phương thức đánh giá chứng nhận sản phẩm gồm các yếu tố: lấy mẫu, thử nghiệm, đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng, giám sát chất lượng trên thị trường …; xây dựng quy trình đánh giá và các quy định về kháng nghị, tranh chấp …
3. Các tiêu chuẩn sử dụng để thiết lập hệ thống chứng nhận sản phẩm gồm:
- ISO/IEC Guide 67:2004 Đánh giá sự phù hợp – Các cơ sở của chứng nhận sản phẩm
- ISO/IEC Guide 28:2004 Đánh giá sự phù hợp – Hướng dẫn về một phương thức chứng nhận sản phẩm của bên thứ ba
- ISO/IEC Guide 53:2005 Đánh giá sự phù hợp – Hướng dẫn sử dụng một hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức trong chứng nhận sản phẩm
- ISO/IEC 17030:2003 Đánh giá sự phù hợp – Yêu cầu chung về dấu sự phù hợp của bên thứ ba
4. Tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65:1996 hiện đang trong quá trình sửa đổi để ban hành thành tiêu chuẩn mới là ISO/IEC 17065 (dự kiến ban hành vào tháng 7 năm 2012).

II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Các tổ chức đánh giá chứng nhận sản phẩm.

III. LỢI ÍCH
1. Xây dựng hệ thống chứng nhận theo ISO/IEC Guide 65 là điều kiện bắt buộc để đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
2. Giúp TCCN thiết lập hệ thống chứng nhận theo chuẩn mực quốc tế, hướng tới mục tiêu “Một tiêu chuẩn, một chứng nhận – chập nhận mọi nơi”.

IV. CÁC BƯỚC TRIỂN KHAI
1. Đào tạo về các yêu cầu của ISO/IEC Guide 65 + Hướng dẫn áp dụng ISO/IEC Guide 65 của Diễn đàn công nhận quốc tế (IAF) - IAF Guidance on the Application of ISO/IEC Guide 65 và các tiêu chuẩn liên quan.
2. Thiết lập cơ cấu tổ chức cho hoạt động chứng nhận của TCCN và Hội đồng chứng nhận nhằm đảm bảo hoạt động chứng nhận được tiến hành khách quan và không thiên vị.
3. Xây dựng hệ thống tài liệu cho hoạt động chứng nhận:
- Quy định về các điều kiện chứng nhận, trách nhiệm và quyền hạn của TCCN, cơ sở xin chứng nhận…;
- Sổ tay quản lý hoạt động chứng nhận;
- Các quy trình kèm theo hướng dẫn và các biểu mẫu để thực hiện hoạt động chứng nhận từ khâu tiếp nhận yêu cầu, đánh giá, cấp chứng nhận…
- Các tài liệu hỗ trợ khác; biểu tượng được chứng nhận (logo), mẫu chứng chỉ…
4. Xây dựng hướng dẫn đánh giá chứng nhận cho sản phẩm/nhóm sản phẩm theo phạm vi cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm của TCCN.
5. Đào tạo kiến thức về chứng nhận sản phẩm và kỹ năng đánh giá cho chuyên gia đánh giá.
6. Lựa chọn cơ sở đăng ký chứng nhận sản phẩm và tiến hành đánh giá, cấp chứng nhận thử nghiệm. Cần tiến hành đánh giá, chứng nhận tại ít nhất 2 cơ sở trước; nên kết hợp đánh giá với một TCCN khác đã có kinh nghiệm về chứng nhận sản phẩm nếu có điệu kiện.
7. Đăng ký công nhận: chuẩn bị và nộp bộ hồ sơ theo quy định của cơ quan công nhận gồm:
- Bản đăng ký công nhận (kèn theo phụ lục về phạm vi cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm);
- Phiếu hỏi về thực hiện các yêu cầu của ISO/IEC Guide 65;
- Sổ tay quản lý hoạt động chứng nhận;
- Danh sách khách hàng đã chứng nhận;
- Mẫu chứng chỉ;
- Các tài liệu các theo yêu cầu của cơ quan công nhận.
8. Đánh giá công nhận của cơ quan công nhận: gồm đánh giá tại văn phòng theo các yêu cầu của ISO/IEC Guide 65 và đánh giá chứng kiến đoàn chuyên gia đánh giá của TCCN tại cơ sở xin chứng nhận sản phẩm.
Khi hệ thống chứng nhận sản phẩm phù hợp với ISO/IEC Guide 65 và các yêu cầu về công nhận khác; TCCN sẽ được cấp chứng chỉ công nhận có đủ năng lực tiến hành đánh giá, chứng nhận sản phẩm với hiệu lực là 3 năm. 



Chủ Nhật, 21 tháng 7, 2013

Hợp quy phân bón

2) Quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hợp quy

3) Hướng dẫn Chứng nhận hợp quy

4) Tiêu chuẩn liên quan
TCVN 4440-87 - SUPE PHÔT PHÁT ĐƠN Simple superphosphate
TCVN 4296-86 - QUẶNG APATIT Yêu cầu kỹ thuật Apatit ore Technical requirements
TCVN 180-86 - QUẶNG APATIT Phương pháp thử Apatit ore Methods of test
TCVN 2619-1994 - URÊ NÔNG NGHIỆP YÊU CẦU KỸ THUẬT Urea for agriculture Technical requirements
TCVN 4853-89 - PHÂN KHOÁNG Phương pháp xác định thành phần cỡ hạt Mineral fertilizer Method for determination of grainaire analysis
TCVN 4852-89 - PHÂN KHOÁNG Phương pháp xác định độ bền tĩnh của các hạt Mineral fertilizer Method for determination of granules static strength
TCVN 6167:1996 - Phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan Phosphat-solubilíing microbial fertilizer
TCVN 2620-1994 - URÊ NÔNG NGHIỆP PHƯƠNG PHÁP THỬ Urea for agriculture Method of test
TCVN 6169:1996 - Phân bón vi sinh vật - Thuật ngữ Microbial fertilizer - Terms
TCVN 6168:1996 - Phân bón vi sinh vật giải xenluloza Cellulose-degraing microbial fertilizer

5) Các văn bản liên quan




Nghị định của Chính phủ số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 Quy định về ghi nhãn mác hàng hóa
Thông tư số 09/2007/TT-KHCN ngày 6/4/2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ Quy định về ghi nhãn mác hàng hóa

altMẫu dấu chứng nhận cho Phân bón được chứng nhận hợp quy theo phương thức 7




altMẫu dấu chứng nhận cho Phân bón được chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 




Tài liệu về chương trình Chứng nhận Sản phẩm
    - Đăng ký Chứng nhận
    - Dấu chứng nhận hợp quy

VietCert - Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy 
Tp. Hà Nội: 0905.924299, 0905.158 290 - Tp. HCM: 0905.357459, 0905.527089 – Tp. Đà Nẵng: 0935.711299, 0968.434199 - Tp. Cần Thơ: 0905.935699, 0905.539099 - Tp. Buôn Ma Thuộc: 0903.587699, 0905.870699
Email: info@vietcert.org    -   Website: www.vietcert.org

Tags: Chứng nhận hợp quy phân bón | Chung nhan hop quy phan bon | Hợp quy phân bón | Hop quy phan bon | Công bố hợp quy phân bón | cong bo hop quy phan bon