Trang

Thứ Bảy, 9 tháng 9, 2017

Trung tâm chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert – Ms Ngọc Diệp 0903 516 929

Kính gửi: Quý khách hàng,
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – Vietcert xin gửi tới Quý Khách hàng lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.
Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2014/BXD ) là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành theo Thông tư số 15/2014/TT-­BXD   ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng BXD, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014 bắt buộc những sản phẩm dưới đây phải chứng nhận hợp quy
Những sản phẩm như sau khi lưu hành trên thị trường phải Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
  1. Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng
  2. Nhóm sản phẩm kính xây dựng
  3. Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa
  4. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ
  5. Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe
  6. Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát
  7. Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh
  8. Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa
  9. Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi
  10. Nhóm sản phẩm vật liệu xây
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được lựa chọn Phương thức đánh giá 5 (Sản xuất trong nước) hoặc Phương thức đánh giá 7(Hàng nhập khẩu) theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 (Đánh giá quá trình sản xuất và kết hợp lấy mẫu điển hình tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường)
– Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001
– Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
– Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm.
– Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.
  1. Trao đổi, gửi thông tin đánh giá chứng nhận hợp quy
  2. Đánh giá hồ sơ, xem xét tài liệu để phục vụ việc đánh giá chứng nhận hợp quy
  3. Đánh giá chứng nhận hợp quy
  4. Cấp giấy chứng nhận hợp quy
  5. Công bố hợp quy
Mọi thông tin về chứng nhận hợp quy gạch liên hệ với chúng tôi
Quý Đơn vị có nhu cầu tư vấn và đánh giá chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn hoặc muốn biết thêm thông tin xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ cuối thư.
———————————————————————
Vietcert -Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy
Ms Ngọc Diệp 0903 516 929

Chứng nhận hàng nhập khẩu theo QCVN 4:2009/BKHCN - 0903 516 929

Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng tại TDC có cửa khẩu/ cảng mà hàng hóa nhập về.
  • Áp dụng đối với những sản phẩm thuộc quản lý của bộ KHCN ( tất cả những sản phẩm thuộc QĐ 1171/BKHCN)
  • Việc kiểm tra nhà nước được quy định rõ trong TT27/2012 của bộ KHCN
+ Thông tư này quy định nội dung, trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa thuộc quản lý của bộ KHCN
+ Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cửa khẩu hoặc có điểm kiểm tra hàng nhập khẩu trên địa bàn quản lý chịu trách nhiệm kiểm tra từng lô hàng.
+ Điều 5: Điều kiện về chất lượng để hàng hóa nhập khẩu được thông quan: khi các TDC nơi có cửa khẩu/ cảng hàng nhập về ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng.
+ Điều 6: Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
  • Giấy đăng kí (chú ý: yêu cầu KH cung cấp thêm hướng dẫn sử dụng và mô tả hàng hóa);
  • Chứng chỉ chất lượng,
  • Contract
  • Invoice
  • Packing list
  • Bill of lading
  • Tờ khai
  • CB test report ( nếu có)
  • CO ( nếu có)
  • Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa
  • Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ ( nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định)


Bước 2: Đăng ký chứng nhận hợp quy ( bước 1 và bước 2 có thể thực hiện song song)
  • Hồ sơ đăng ký:
+ Giấy đăng kí,
+ Contract
+ Invoice
+ Packing list
+ Bill of lading
+ Tờ khai
+ CB test report ( nếu có)
+ CO ( nếu có).
  • Sau khi nhận được hồ sơ nhập khẩu từ khách hàng, NVKD làm đơn đăng ký gửi kỹ thuật và làm theo yêu cầu của kỹ thuật.
Bước 3: Tổ chức chứng nhận kiểm tra lô hàng và lấy mẫu thử nghiệm khi hàng về đến cảng/kho
Theo đúng nguyên tắc lấy mẫu thì mẫu sẽ được lấy 3 mẫu:
1 mẫu gửi phòng thử nghiệm
1 mẫu lưu tại DN sản xuất
1 mẫu lưu tại đơn vị chứng nhận


Bước 4: Thử nghiệm mẫu
  • Mẫu được thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được chỉ định.
Bước 5: Nếu kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu -> cấp giấy chứng nhận
Bước 6: Sử dụng giấy chứng nhận để bổ sung hồ sơ kiểm tra chất lượng và nhận thông báo kiểm tra chất lượng.
Bước 7: Nộp cho chi cục hải quan ( giấy chứng nhận hợp quy + giấy thông báo kiểm tra chất lượng) -> để hàng được thông quan và dán tem CR bán ra thị trường.


Các mặt hàng chứng nhận theo QCVN4:2009/BKHCN: Ấm điện, bàn là, máy sấy tóc, nồi cơm điện, …


Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được cấp phép hoạt động bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận hệ thống quản lý Haccp đến Quý Đơn vị.


Công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm sản phẩm sản xuất trong nước
Tổ chức Công bố thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng sản xuất trong nước.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
————————————————————————————————
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – VietCert
Ms Ngọc Diệp – Phụ trách kinh doanh
Mobi.: 0903 516 929

Thứ Sáu, 25 tháng 8, 2017

CHỨNG NHẬN HỢP QUY, CÔNG BỐ HỢP QUY BAO BÌ THỰC PHẨM - 0905.527.089

CHỨNG NHẬN HỢP QUY BAO BÌ THỰC PHẨM

Bao bì là một sản phẩm đặc biệt dùng để bao gói, chứa đựng các loại sản phẩm khác nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của các sản phẩm đó, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản, vận chuyển, xếp dỡ, tiêu thụ và tiêu dùng sản phẩm, đảm bảo an toàn môi trường.

QCVN 12-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng nhựa tổng hợp

QCVN 12-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng cao su

QCVN 12-3:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm bằng kim loại

QCVN 12-4:2015/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ làm bằng thủy tinh, gốm, sứ và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm


YÊU CẦU ĐỐI VỚI BAO BÌ TRỰC TIẾP TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM
v Bao bì thực phẩm phải bảo đảm chắc chắn, an toàn; không thôi nhiễm các chất độc hại, không ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm; không bị ô nhiễm bởi các tác nhân ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng theo quy định.
v Phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn tương ứng, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
v Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ BKHCN ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.

HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY BAO BÌ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM
  • Bản công bố hợp quy sản phẩm.
  • Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
  • Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm (các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu theo Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng còn thời hạn trong vòng 6 tháng, bản gốc hoặc sao y công chứng)
  • Quy trình sản xuất, thuyết minh quy trình.
  • Dự thảo nội dung ghi nhãn sản phẩm & Hình ảnh nhãn sản phẩm sẽ lưu hành ra thị trường.
  • Kế hoạch giám sát định kỳ
  • Kế hoạch kiểm soát chất lượng
  • Báo cáo đánh giá hợp quy
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương nếu có 

Chủ Nhật, 20 tháng 8, 2017

HỢP QUY THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG

Theo QCVN 7:2011/BKHCN về việc HỢP QUY THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG là điều bắt buộc đối với tất cả các nhà sản xuất hay kinh doanh nhằm đảm bảo an toàn chất lượng cho sản phẩm lẫn sức khỏe cho người tiêu dùng. Ngoài ra còn giúp cho vị trí đứng trên thị trường của doanh nghiệp mình bền vững hơn và phát triển hơn.
Công ty VIETPAT là đơn vị chuyên chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng trên toàn quốc, liên hệ ngay bây giờ để được tư vấn sớm nhất.

CĂN CỨ PHÁP LÝ
· Quyết định số 1997/QĐ-TĐC về việc ban hành hướng dẫn phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 7:2011/BKHCN về thép làm cốt bê tông.
· TCVN 1651-1:2008 thép cốt bê tông – thép thanh tròn trơn
· TCVN 1651-2:2008 thép cốt bê tông – thép thanh vằn
· TCVN 1651-3:2008 (ISO 6395 – 3:2007) thép cốt bê tông – lưới thép hàn
· TCVN 6284:1997 (ISO 6934:1991) thép cốt bê tông dự ứng lực
· TCVN 7934:2009 (ISO 14654:1999) thép phủ epoxy dùng cho cốt bê tông
· TCVN 7935:2009 (ISO 14655:1999) dành phủ epoxy dùng cho bê tông dự ứng lực
· TCVN 7937-1:2009 (ISO 15630-1:2002) thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực – phương pháp thử – thanh, dây, sợi
· TCVN 7937-2:2009 (ISO 15630-2:2002) thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực – phương thức thử – lưới thép hàn
· TCVN 7937-3:2009 (ISO 15630-3:2002) thép làm cốt bê tông và bê tông dự ứng lực – phương thức thử – thép dự ứng lực
· TCVN 7934:2009 (ISO 14654:1999) thép phủ epoxy dùng cho cốt bê tông
· TCVN 7935:2009 (ISO 14655:1999) dành phủ epoxy dùng cho bê tông dự ứng lực
· TCVN 7936:2009 (ISO 14656:1999) bột epoxy và vật liệu gắn kết cho lớp phủ thép cốt bê tông
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, phân phối thép làm cốt bê tông, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
HỒ SƠ CÔNG BỐ CHỨNG NHẬN HỢP QUY THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG
· Bản công bố hợp quy;
· Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
· Kết quả thử nghiệm; Kết quả hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn chỉ định.
· Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận tiêu chuẩn ISO 9001.
· Kế hoạch giám sát định kỳ.
· Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
 ----------------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Với đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp, dày dặn kinh nghiệm, đội ngũ kỹ thuật đông đảo, nhanh chóng, chuyên viên tư vấn nhiệt tình, hết mình vì khách hàng. Chúng tôi luôn sẵn sàng được phục vụ quý khách hàng.
Mọi vấn đề thắc mắc, cần tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ

****************************************************************************

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI

CÁC LOẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY:
Ngày 25/12/2009 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có Thông tư số  81 /2009/TT-BNNPTNT ban hành 04 quy chuẩn về thức ăn chăn nuôi. Theo đó các loại thức ăn chăn nuôi dưới đây phải đượccông bố hợp quy, cụ thể là:
v Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh  cho gà: theo  QCVN 01 - 10: 2009/BNNPTNT
v Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt: theo QCVN 01 - 11: 2009/BNNPTNT
v Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn: theo  QCVN 01 - 12: 2009/BNNPTNT
v Thức ăn chăn nuôi cho bê và bò thịt:  theo  QCVN 01 - 13: 2009/BNNPTNT

HỒ SƠ CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI:
v Giấy phép đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp đã sao y, công chứng.
v Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng.
v Mẫu nhãn sản phẩm ( có ghi thông tin sản phẩm)
v Mẫu sản phẩm để phục vụ việc công bố.
v Chứng nhận ISO 9001 hoặc tương đương
v Bản sao công chứng Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện VSATTP.
v Tiến hành công bố hợp quy.
****************************************************************************

HỆ THỐNG QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG_ trung tâm chứng nhận hợp quy VIETCERT

4. Về hệ thống quản lý chất lượng
a) Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật phải có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 hoặc tương đương;
b) Có phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm áp dụng theo ISO 17025:2005 hoặc tương đương.
Điều 4. Điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 63 của Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật và các điều kiện chi tiết sau:
1. Về nhân lực
Chủ cơ sở bán thuốc, người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, lâm sinh hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ về thuốc bảo vệ thực vật do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp.
2. Về địa điểm
Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.
3. Về kho thuốc bảo vệ thực vật
a) Đối với kho thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở bán lẻ
- Khi xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m;
- Kho có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.
b) Kho thuốc bảo vệ thực vật của cơ sở bán buôn đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.

VietCERTlà một trong những tổ chức chứng nhận hàng đầu của Việt Nam, VietCERTcung cấp dịch vụ chứng nhận
ISO 9001, ISO 14001, ISO 27001, ISO 22000, OHSAS 18001 và PAS 43 (NHSS 17 & 17b)
Quy trình chứng nhận iso 22000
****************************************************************************

CHỨNG NHẬN HỢP QUY BAO BÌ THỰC PHẨM

Bao bì là một sản phẩm đặc biệt dùng để bao gói, chứa đựng các loại sản phẩm khác nhằm bảo vệ giá trị sử dụng của các sản phẩm đó, tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản, vận chuyển, xếp dỡ, tiêu thụ và tiêu dùng sản phẩm, đảm bảo an toàn môi trường.


YÊU CẦU ĐỐI VỚI BAO BÌ TRỰC TIẾP TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM
v Bao bì thực phẩm phải bảo đảm chắc chắn, an toàn; không thôi nhiễm các chất độc hại, không ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm; không bị ô nhiễm bởi các tác nhân ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng theo quy định.
v Phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn tương ứng, đăng ký bản công bố hợp quy tại Cục An toàn vệ sinh thực phẩm và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội dung đã công bố.
v Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ BKHCN ngày 28 tháng 09 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.

HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY BAO BÌ TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI THỰC PHẨM
  • Bản công bố hợp quy sản phẩm.
  • Bản thông tin chi tiết về sản phẩm đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
  • Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm (các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu theo Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng còn thời hạn trong vòng 6 tháng, bản gốc hoặc sao y công chứng)
  • Quy trình sản xuất, thuyết minh quy trình.
  • Dự thảo nội dung ghi nhãn sản phẩm & Hình ảnh nhãn sản phẩm sẽ lưu hành ra thị trường.
  • Kế hoạch giám sát định kỳ
  • Kế hoạch kiểm soát chất lượng
  • Báo cáo đánh giá hợp quy
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương nếu có 
  • ****************************************************************************