Trang

Chủ Nhật, 18 tháng 3, 2018

NGHỊ ĐỊNH 15/2018/NĐ-CP QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM - Ms.Thanh Thảo 0905727089



Ngày 02/02/2018, Chính Phủ ban hành Nghị định 15/2018/NĐ-CP thay thế Nghị định 38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
Theo quy định, Nghị định 15 thay đổi cơ bản phương thức quản lý như đăng ký bản công bố, tự công bố sản phẩm, biểu mẫu, phương thức công bố.
Thực hiện theo Nghị định mới quý doanh nghiệp, chủ cơ sở sản xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh thực phẩm được tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết tại trụ sở thay vì phải Công bố hợp quy hoặc Công bố phù hợp quy định ATTP như trước kia.

Phân loại nhóm sản phẩm tự công bố và nhóm sản phẩm vẫn thực hiện công bố:
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt sẽ đăng ký bản công bố tại Cục an toàn thực phẩm.
- Phụ gia hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng theo quy định của Bộ Y Tế.
- Sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ đến 36 tháng tuổi: Đăng ký bản công bố tại Sở Y tế địa phương.
Các sản phẩm còn lại: Doanh nghiệp tự công bố theo hướng dẫn tại Nghị định.
Nghị định 15/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/02/2018 và thay thế Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012.
Trung tâm Giám định và Chứng nhận Hợp chuẩn Hợp quy Vietcert hỗ trợ tư vấn về kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu và giám định thương mại các sản phẩm. Mọi vấn đề về thủ tục, quy trình làm công bố hợp quy, tự công bố, quý khách vui lòng liên hệ Mr.Duy – 090 598 4899 hoặc 0168 802 0655 để được tư vấn chi tiết.

CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9001:2015


Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn Quốc tế, được tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO ban hành nhằm mục đích hỗ trợ các tổ chức thuộc mọi loại hình, với mọi quy mô hoạt động trong  việc xây dựng và vận hành hệ thống quản lý một cách hiệu quả nhất.
Ban đầu, bộ tiêu chuẩn này được  xây dựng và áp dụng bắt nguồn cho lĩnh vực sản xuất nhưng hiện tại, bộ tiêu chuẩn này có thể được áp dụng rộng rãi cho tất cả các loại hình tổ chức, bao gồm cả các tổ chức cung cấp dịch vụ bao gồm cả các trường Đại học, Cao đẳng. Chính vì vậy, có thể kết luận, bộ tiêu chuẩn chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng có thể được áp dụng cho mọi loại hình và lĩnh vực kinh doanh trên thị trường hiện nay.

Bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 bao gồm các tiêu chuẩn sau:


– Tiêu chuẩn ISO 9000:2005 Hệ thống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng: tiêu chuẩn này mô tả cơ sở của các hệ thống quản lý chất lựợng và quy định các thuật ngữ cho các hệ thống quản lý chất lượng, nó chứa đựng những ngôn ngữ cốt lõi của bộ tiêu chuẩn ISO 9000
– Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu: Đây là tiêu chuẩn trung tâm quan trọng nhất của Bộ tiêu chuẩn ISO 9000, nó sử dụng ở bất kì tổ chức mà thiết kế, phát triển, sản xuất, lắp đặt hay phục vụ cho bất kì 1 sản phẩm nào hoặc cung cấp bất kì kiểu dịch vụ nào. Nó đem lại số lượng yêu cầu mà các tổ chức cần phải hoàn thành nếu như nó làm vừa lòng khách hàng thông qua những sản phẩm và dịch vụ hoàn chỉnh mà làm thỏa mãn mong chờ của khách hàng. Đây chỉ là sự thực hiện một cách đầy đủ đối với bên kiểm soát thứ ba mà trao bằng chứng nhận.
– Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 chỉ có thể được cấp kể từ ngày 15/09/2015 và mọi giấy chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 sẽ hết hiệu lực sau ngày 14/09/2018
– Tiêu chuẩn ISO 9004:2009 Hệ thống quản lý chất lượng – Quản lý cho sự thành công lâu dài của tổ chức – Một cách tiếp cận quản lý chất lượng.
– Tiêu chuẩn ISO 19011:2002 Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và môi trường.
Trong đó, tiêu chuẩn ISO 9001:2008  được xem là phần cốt yếu của bộ tiêu chuẩn ISO 9000 và mới nhất là ISO 9001:2015 .

-----------------------------------------------------------------------------------
Mọi thông tin chi tiết cần tư vấn vui lòng liên hệ:
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Ms. Thanh Thảo 0905727089

Thứ Bảy, 17 tháng 3, 2018

THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ


I/. VỊ TRÍ HỖ TRỢ KINH DOANH/ THỰC TẬP SINH
Địa điểm: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Đaklak
Số lượng : 10 người. Nam/Nữ
Mô tả công việc
1. Giới thiệu các gói sản phẩm đến Khách hàng qua các kênh thông tin.
2. Tìm kiếm Khách hàng, tư vấn qua điện thoại về các gói dịch vụ thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận.
3. Quản lý quan hệ khách hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng chuyển bộ phận chuyên trách xử lý.
4. Xây dựng cầu nối giữa tổ chức với Doanh nghiệp và quảng bá sản phẩm trên các kênh thông tin.
5. Thực hiện công việc theo sự yêu cầu và hướng dẫn của phụ trách phòng kinh doanh;
6. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó
II/. VỊ TRÍ KINH DOANH:
Số lượng : 05 người. Nam/Nữ
Mô tả công việc
1. Giới thiệu các gói sản phẩm đến Khách hàng qua các kênh thông tin.
2. Quản lý quan hệ khách hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng nhằm mở rộng mạng lưới khách hàng.
3. Phối hợp cùng bộ phận hỗ trợ kinh doanh để xúc tiến ký kết các hợp đồng.
4. Hàng tuần, tổ chức hướng dẫn, đào tạo nhận viên mới, đào tạo lẫn nhau.
5. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó..
Quyền lợi:
2. Môi trường làm việc: chuyên nghiệp, năng động, sáng tạo, thân thiện và hợp tác
3. Có cơ hội tiếp xúc hải, các Bộ Ban ngành có liên quan, nâng cao khả năng giao tiếp, mở rộng các mối quan hệ.
4. Tiếp xúc với chứng từ, hồ sơ.
5. Được đào tạo , nắm vững được bộ hồ sơ nhập khẩu, chứng từ
6. Được phụ cấp tiền lương theo KPI, xăng xe, chỗ ở,….
* YÊU CẦU HỒ SƠ XIN VIỆC
1. Sơ yếu lí lịch có dán ảnh 4x6 (không quá 06 tháng).
2. Giấy khai sinh (Bản sao hoặc bản photo công chứng).
3. Các văn bằng + Chứng chỉ (photo công chứng).
4. Giấy khám sức khỏe không quá 06 tháng (photo công chứng).
5. Chứng minh thư (photo công chứng); Hộ khẩu (photo công chứng). Đơn xin việc viết tay.
* THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ
1. Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 30.03.2018
2. Địa điểm nộp hồ sơ và phỏng vấn:
- Ứng viên phỏng vấn tại Đà Nẵng: Tầng 3, toàn nhà 5 tầng, 28 An Xuân, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng (Chi tiết liên hệ chị Hương Trà – 0905209089);
- Ứng viên phỏng vấn tại Cần thơ : Số nhà P.20, đường A1, Khu dân cư Hưng Phú 1, Chung cư Hưng Phú lô B, Phường Hưng Phú, Quận Cái Răng, TP Cần Thơ (Chi tiết liên hệ chị Cẩm Nhung – 0903 561 159 hoặc Trịnh Lệ - 0903 513 929);
- Ứng viên phỏng vấn tại Hà Nội và Hải Phòng: phòng 303 tòa nhà F4 đơn nguyên 1 - 116 Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy , Hà Nội (Chi tiết liên hệ chị Thùy Trâm – 0905240089);
- Ứng viên phỏng vấn tại Hồ Chí Minh và Đắk Lắk: 205 Nguyễn Xí, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh (Chi tiết liên hệ chị Dạ Quyên – 0903587699);
Đối với ứng viên ở xa, vui lòng scan hoặc chụp ảnh hồ sơ và gửi qua mail: …………………… để được phỏng vấn trực tuyến.

Những điểm mới của QCVN 16:2017/BXD so với QCVN 16:2014/BXD - Ms.Thanh Thảo 0905727089


Những điểm mới của QCVN 16:2017/BXD so với QCVN 16:2014/BXD về việc quản lý vật liệu xây dựng, chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng:

Ngày 29/9/2017 Bộ xây dựng ban hành thông tư số 10/2017/BXD kèm theo QCVN 16:2017/BXD thay thế cho QCVN 16:2014/BXD trước đó.
Theo đó, trong QCVN 16:2017/BXD có hiệu lực từ ngày 1/1/2018 và có nhiều thay đổi so với QCVN 16:2014/BXD, cơ bản:
- Theo QCVN 16:2014/BXD thì có 10 nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng bắt buộc phải chứng nhận, công bố hợp quy trước khi đưa ra thị trường, tuy nhiên với Thông tư mới số 10/2017/BXD thì chỉ còn 6 nhóm sản phẩm. Một vài sản phẩm đã được lược bỏ đồng thời cũng thêm vào một số sản phẩm có khả năng gấy mất an toàn trong quá trình sử dụng.
Theo QCVN 16:2017/BXD thì các sản phẩm đã bị lược bỏ, không cần phải chứng nhận, công bố hợp quy bao gồm:
- Thiết bị vệ sinh
- Sơn Epoxy, Sơn alkyd
- Cửa sổ, cửa đi
- Ván dăm, ván MDF
- Cốt liệu lớn (đá xây dựng)
- Clanhke xi măng
- Xi măng pooc lăng xỉ lò cao
- Xi măng trắng
- Xi măng giếng khoan
- Kính cán văn hoa, kính cường lực
- gạch Terazzo
Những nhóm sản phẩm bổ sung, cần phải chứng nhận công bố hợp quy: 
- Kính gương tráng bạc
- Amiăng crizôtin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng
Ống Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho hệ thống cấp nước được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất
Ống nhựa Polyetylen (PE) dùng để cấp nước
ng nhựa Polypropylen (PP) dùng để dẫn nước nóng và nước lạnh

Trên đây là những thông tin cơ bản để chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa, vật liệu xây dựng theo thông tư mới, phù hợp quy chuẩn mới QCVN 16:2017/BXD
-----------------------------------------------------------------------------------
Mọi thông tin chi tiết cần tư vấn vui lòng liên hệ: 
Ms. Thanh Thảo 0905727089

CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BVTV - Ms. Thanh Thảo 0905727089


1. CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐỂ LÀM GÌ?

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT LÀ MỘT SẢN PHẨM GIÚP BẢO VỆ CÂY TRỒNG KHỎI CÁC TÁC NHÂN GÂY HẠI BÊN NGOÀI, BẢO VỆ MÙA MÀNG NHƯNG BÊN CẠNH ĐÓ NÓ CŨNG MANG LẠI NHỮNG TÁC HẠI CHO MÔI TRƯỜNG. HƠN NỮA, NẾU SỬ DỤNG KHÔNG ĐÚNG CÁCH VÀ KHÔNG ĐÚNG LIỀU LƯỢNG THÌ CÒN CÓ THỂ GÂY HẠI CHO CẢ NGƯỜI SỬ DỤNG, GÂY TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG, DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC PHẨM CÓ THẺ TỒN TẠI GÂY HẠI CHO THỰC PHẨM VÀ NHỮNG NGƯỜI SỬ DỤNG THỰC PHẨM ĐÓ.

DO VẬY VIỆC CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT LÀ VÔ CÙNG CÀN THIẾT ĐỂ LOẠI BỎ ĐƯỢC NHỮNG SẢN PHẨM KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN, HẠN CHẾ NHỮNG TÁC HẠI CỦA NÓ ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG

2. QUY TRÌNHvietcert.org CHỨNG NHẬN HỢP QUY THUỐC BVTV NHẬP KHẨU
Đăng ký chứng nhận hợp quy thuốc BVTV tại VietCert
- Lấy mẫu thử nghiệm
-  Kết quả đạt cấp chứng chỉ hợp quy
3. QUYỀN LỢI KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA Vietcert
- Chi phí thấp, nhanh, đơn giản;
- Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc khi cần;
- Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn hàng năm;
- Được quảng bá thông tin doanh nghiệp trên website: vietcert.org
4. LIÊN HỆ
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ
Trung Tâm Giám Định Và Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hợp Quy VietCert
Ms. Thanh Thảo 0905727089

HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG - Ms.Thanh Thảo 0905727089


BỘ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 10/2017/TT-BXD
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017

THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ HƯỚNG DẪN CHỨNG NHẬN HỢP QUY, CÔNG BỐ HỢP QUY
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2017/BXD.
2. Thông tư này hướng dẫn hoạt động chứng nhận hp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại QCVN 16:2017/BXD được sản xuất trong nước, nhập khẩu trước khi lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
2. Các tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh giá, chứng nhận hp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chứng nhận hp quy là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy.
2. Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD.
3. Tổ chức chứng nhận hợp quy là tổ chức có năng lực đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD. Tổ chức chứng nhận hợp quy phải có chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP) và được Bộ Xây dựng chỉ định.
Điều 4. Chứng nhận hợp quy
1. Chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước được thực hiện theo một trong hai phương thức đánh giá là phương thức 5 và phương thức 7, quy định tại Phần 3 QCVN 16:2017/BXD.
2. Chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu được thực hiện theo một trong ba phương thức đánh giá là phương thức 1, phương thức 5 và phương thức 7, quy định tại Phần 3 QCVN 16:2017/BXD.
Điều 5. Công bố hợp quy
1. Nguyên tắc công bố hợp quy
a) Công bố hợp quy phải dựa trên kết quả đánh giá, chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy;
b) Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài để chứng nhận, công bố hợp quy thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì sản phẩm, hàng hóa đó phải được thực hiện đăng ký công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng và dấu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Hồ sơ công bố hợp quy
a) Bản công bố hợp quy theo Mu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
b) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân.
3. Trình tự công bố hợp quy
a) Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ công bố hợp quy qua đường bưu điện theo quy định tại khoản 2 Điều này tới Sở Xây dựng tại tnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đăng ký kinh doanh.
b) Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy.
c) Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (theo Mu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
d) Trường hp hồ sơ công bố hợp quy không hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
4. Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
a) Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.

b) Sau khi có Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
..................
Liên hệ hỗ trợ hợp quy sản phẩm vật liệu xây dựng:
Ms. Thanh Thảo 0905727089

Quy chế giám định hàng hoá xuất nhập khẩu - Ms.Thanh Thảo 0905727089

QUY CHẾ
GIÁM ĐỊNH HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1343-TM/PC ngày 07/11/1994 của Bộ Thương mại)
Quy chế này quy định đề giám định hàng hoá xuất nhập khẩu nhằm bảo vệ lợi ích của Nhà nước và người tiêu dùng; nâng cao hiệu quả xuất nhập khẩu; bảo hộ quyền lợi hợp pháp của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu phù hợp với luật pháp Việt Nam và tập quán thương mại quốc tế.
Chương 1:
NHỮNG QUYĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tất cả hàng hoá xuất khẩu theo danh mục I và hàng hoá nhập khẩu theo danh mục II kèm theo Quy chế này đều phải giám định. Đối với hàng hoá xuất nhập khẩu có tổn thất sẽ áp dụng Điều 14 Nghị định số 54-CP ngày 28-8-1993 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Điếu 2. Đối với các loại hàng hoá xuất khẩu hay nhập khẩu khác, nếu thấy cần thiết, bên mua và/hoặc bên bán có thể yêu cầu giám định.
Điều 3. Giám định nói trong Quy chế này được hiểu là:
3.1. Việc kiểm tra hàng hoá xuất nhập khẩu bằng những biện pháp nghiệp vụ kỹ thuật để xác định tình trạng thực tế của hàng hoá.
3.2. Giám định hàng hoá xuất nhập khẩu bao gồm các mặt:
- Giám định phẩm chất, quy cách, số lượng, khối lượng, bao bì, đóng gói, an toàn vệ sinh, trị giá.
- Giám định trong khâu giao nhận, vận chuyển và bảo quản hàng hoá.
- Giám định quá trình sản xuất và từng khâu sản xuất hàng hoá khi có yêu cầu.
- Các loại hình giám định khác có liên quan đến hàng hoá xuất nhập khẩu khi có yêu cầu phát sinh.
Điều 4. Đối với hàng hoá xuất nhập khẩu nêu ở Điều 1, việc Giám định bắt buộc ở các mặt: phẩm chất, quy cách, số, khối lượng. Các mặt giám định khác do các bên yêu cầu. Cơ sở để giám định Tiêu chuẩn Việt Nam thuộc diện bắt buộc phải áp dụng, các tiêu chuẩn quốc tế và các quy định mà các bên mua bán thoả thuận trong hợp đồng.
Đối với máy móc thiết bị lẻ và thiết bị toàn bộ, phụ tùng nhập khẩu(trừ trường hợp nhập khẩu sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện theo Quyết đinh 91-TTG ngày 13-11-1992 của Thủ tướng Chính phủ), kể cả mới và đã qua sử dụng còn phải chịu sự thẩm định bắt buộc về trị giá. Việc thẩm định này căn cứ trên cơ sở giá trung bình của hàng hoá tại thị trường xuất khẩu ở thời điểm thẩm định.
Điều 5. Việc giám định hàng hoá xuất nhập khẩu theo Quy chế này do các tổ chức giám định độc lập và trung lập của Việt Nam được Bộ Thương mại cho phép hoạt động trong lĩnh vực này và các tổ chức giám định nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam theo nguyên tắc nói tại Điều 10 của Quy chế này thực hiện.
Điều 6.
6.1. Việc Giám định được thực hiện tại bến đi đối với hàng xuất khẩu từ Việt Nam và tại bến đến đối hàng nhập khâu vào Việt Nam
6.2. Tuỳ theo tính chất của hàng hoá và mức độ phức tạp của việc kiểm tra, các doanh nghiệp nhập khẩu có thể thoả thuận thực hiện giám định tại nước xuất khẩu trước khi giao hàng đối với từng lô hàng cụ thể để bảo vệ quyền lợi của mình.
Trong trường hợp này nếu hàng hoá thuộc danh mục II thì việc giám định phải do tổ chức giám định của Việt Nam hoặc độc lập hoặc phối hợp với đồng nghiệp nước ngoài thực hiện. Trường hợp hàng hoá không thuộc danh mục II thì các bên mua bán tự thoả thuận lựa chọn tổ chức giám định phù hợp cho mình.
6.3. Việc thẩm định trị giá đối với máy móc, thiết bị và phụ tùng thực hiện ngay sau khi doanh nghiệp nhập khẩu ký hợp đồng với nước ngoài và là một trong các điều kiện để cấp giấy phép nhập khẩu cho lô hàng.
Chương 2:
TRÁCH NHIỆM CỦATỔ CHỨC YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU
Điều 7. Bên mua và/hoặc bên bán hàng hóa xuất nhập khẩu dưới đây gọi tắt là tổ chức yêu cầu giám định có trách nhiệm sau:
7.1. Đối với hàng hoá nêu trong danh mục I và II và hàng hoá các bên yêu cầu giám định, các bên phải quy định điều khoản giám định trong hợp đồng ngoại thương.
7.2. Yêu cầu tổ chức giám định tiến hành giám định kịp thời theo quy định của hợp đồng ngoại thương.
7.3. Xuất trình giấy chứng nhận giám định lô hàng đối với hàng xuất khẩu và giấy chứng nhận hoặc giấy đăng ký xin giám định đối với hàng nhập khẩu cho cơ quan hải quan tại cửa khấu để làm thủ tục thông quan. Xuất trình giấy chứng nhận thẩm định trị giá cho các Phòng Giấy phép để xin giấy phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, phụ tùng.
7.4. Các bên mua bán hàng hoá xuất nhập khẩu được quyền lựa chọn một trong số các tổ chức giám định đã được Bộ Thương mại cho phép hoạt động để tiến hành giám định hàng hoá xuất nhập khẩu cho mình.
7.5. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các tài liệu cần thiết cho tổ chức giám định khi tổ chức này yêu cầu.
7.6. Trả phí giám định.
7.7. Thực hiện quyền yêu cầu giám định lại nếu nghi nghờ về kết quả giám định và trả thêm phí giám định trong trường hợp kết quả giám định lại vẫn phù hợp với kết quả Giám định trước.
7.8. Trường hợp giám định hàng hoá xuất nhập khẩu mà kết quả không đúng với quy định trong hợp đồng ngoại thương, bên thiệt hại là phía Việt Nam cần khiếu nại kịp thời để bảo vệ quyền lợi của mình.
Điều 8. Trường hợp tổ chức yêu cầu Giám định là cơ quan xét xử, hoặc Công ty bảo hiểm thì việc Giám định sẽ theo quy định riêng.
Chương 3:
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU
Điều 9. Đối với tổ chức giám định của Việt Nam:
9.1. Hoạt động giám định phải tuân thủ nguyên tắc độc lập, trung lập, kịp thời và chính xác trên cơ sở sử dụng các phương pháp nghiệp vụ và kỹ thuật để giám định và phải phản ánh trung thực kết quả giám định.
9.2. Cung cấp chứng thư giám định, thẩm định trị giá cho tổ chức yêu cầu giám định, thẩm định.
Chứng thư giám định, thẩm định được lập bằng tiếng Việt Nam hoặc bằng tiếng nước ngoài thường dùng theo yêu cầu của tổ chức yêu cầu giám định.
9.3. Báo cáo định kỳ về tình hình chất lượng, quy cách, khối lượng, tổn thất và trị giá của hàng hoá qua giám định về Bộ Thương mại.
9.4. Thu phí giám định.
Điều 10. Đối với tổ chức giám định nước ngoài:
10.1. Trường hợp trong hợp đồng quy định hoặc bên mua, bên bán chỉ định tổ chức giám định nước ngoài giám định hàng hoá xuất nhập khẩu trên lãnh thổ Việt Nam thì tổ chức giám định nước ngoài phải ủy thác cho một tổ chức giám định của Việt Nam thực hiện.
10.2. Khi chuyên gia giám định nước ngoài và phương tiện giám định nước ngoài vào Việt Nam thì việc xuất nhập cảnh và xuất nhập khẩu sẽ do tổ chức giám định của Việt Nam được ủy thác đứng ra làm thủ tục.
10.3. Việc cử chuyên gia giám định và đưa phương tiện giám định nước ngoài vào Việt Nam trên cơ sở hợp tác kinh doanh hoặc xí nghiệp liên doanh sẽ theo các quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Giám định máy móc cũ theo Thông tư 23/BKHCN, giám định thương mại, giám định đồng bộ, ....
Liên hệ Ms.Thanh Thảo 0905727089

Thứ Sáu, 16 tháng 3, 2018

THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ

THÔNG BÁO TUYỂN DNG NHÂN SỰ

I/. VỊ TRÍ HỖ TRỢ KINH DOANH
Số lượng : 10 người. Nam/Nữ
Mô tả công việc
1. Giới thiệu các gói sản phẩm đến Khách hàng qua các kênh thông tin.
2. Tìm kiếm Khách hàng, tư vấn qua điện thoại về các gói dịch vụ thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận  …
3. Quản lý quan hệ khách hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng chuyển bộ phận chuyên trách xử lý.
4. Xây dựng cầu nối giữa tổ chức với Doanh nghiệp và quảng bá sản phẩm trên các kênh thông tin.
5. Thực hiện công việc theo sự yêu cầu và hướng dẫn của phụ trách phòng kinh doanh;
6. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.
II/. VỊ TRÍ KINH DOANH
Số lượng : 05 người. Nam/Nữ
Mô tả công việc
1. Giới thiệu các gói sản phẩm đến Khách hàng qua các kênh thông tin.
2. Quản lý quan hệ khách hàng, tìm kiếm khách hàng tiềm năng nhằm mở rộng mạng lưới khách hàng.
3. Phối hợp cùng bộ phận hỗ trợ kinh doanh để xúc tiến ký kết các hợp đồng.
4. Hàng tuần, tổ chức hướng dẫn, đào tạo nhận viên mới, đào tạo lẫn nhau.
5.  Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.III/. VỊ TRÍ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
Số lượng : 04 người. Nam/Nữ
Mô tả công việc
1. Giới thiệu các gói sản phẩm chứng nhận đến Khách hàng qua các kênh thông tin.
2. Tư vấn qua điện thoại về các gói dịch vụ thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận …
3. Xây dựng cầu nối giữa tổ chức với Doanh nghiệp và các cơ quan quản lý liên ngành.
4. Phối hợp với các phòng ban trong công tác chăm sóc khách hàng, cơ quan quản lý.
5. Thực hiện các công việc khác do ban lãnh đạo giao phó.
Yêu cầu các vị trí
1. Tốt nghiệp bậc cao đẳng trở lên. Có sức khỏe, nhiệt tình trong công việc. Có tinh thần làm việc nhóm.
2. Khả năng giao tiếp, tiếp nhận và xử lý vấn đề tốt. Sẵn sàng đi công tác
3. Tuổi từ 21-28 tuổi; Có máy tính cá nhân.
* YÊU CẦU HỒ SƠ XIN VIỆC
1.  yếu  lịch  dán nh 4x6 (kng quá 06 tháng).
2. Giy khai sinh (Bn sao hoặc bản photo công chng).
3. Các văn bằng + Chng chỉ (photo công chng).
4. Giy khám sc khỏe không quá 06 tháng (photo công chng).
5. Chng minh t (photo công chng); Hộ khẩu (photo công chng). Đơn xin việc viết tay.
* QUYỀN LỢI
1. Được hưởng mọi chế đ theo quy định của N nước v giờ làm vic, lương thưởng và bảo him.
2. Mc lương & thưng: Thỏa thuận.
3. Được đào tạo để trở thành chuyên viên, quản   chuyên môn cao, năng động, sáng tạo, thích ng nhanhvới yêu cầu công vic và văn hóa tổ chc.
4. Được làm việc trong môi trường năng động, sáng tạo tại các chi nhánh và trụ sở chính của tổ chức đóng trên địa bàn toàn quốc.
5. Được tạo điều kiện về nhà ở, điều kiện sinh hoạt …
6. Được tham gia các phong trào, kỳ nghỉ, đi picnic và du lịch cùng công ty.
* THỜI GIAN NỘP HỒ SƠ
1. Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 30.03.2018. Lịch phỏng vấn lúc 8h sáng thứ 4, 7 hàng tuần.
2. Địa điểm nộp hồ sơ và phỏng vấn:  
-          Ứng viên phỏng vấn tại Đà Nẵng: Tầng 3, toàn nhà 5 tầng, 28 An Xuân, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng (Chi tiết liên hệ chị Hương Trà – 0905209089);
-          Ứng viên phỏng vấn tại Cần thơ : Số nhà P.20, đường A1, Khu dân cư Hưng Phú 1, Chung cư Hưng Phú lô B, Phường Hưng Phú, Quận Cái Răng, TP Cần Thơ (Chi tiết liên hệ chị Cẩm Nhung – 0903 561 159 hoặc Trịnh Lệ - 0903 513 929);
-          Ứng viên phỏng vấn tại Hà Nội và Hải Phòng: phòng 303 tòa nhà F4 đơn nguyên 1 - 116 Trung Kính, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy , Hà Nội (Chi tiết liên hệ chị Thùy Trâm – 0905240089);
-          Ứng viên phỏng vấn tại Hồ Chí Minh và Đắk Lắk: 205 Nguyễn Xí, quận Bình Thạnh, Hồ Chí Minh (Chi tiết liên hệ chị Dạ Quyên – 0903587699);
Đối với ứng viên ở xa, vui lòng scan hoặc chụp ảnh hồ sơ và gửi qua mail: tuyendungvietcert@gmail.com để được phỏng vấn trực tuyến.
* ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC
- Các trụ sở đơn vị trong toàn quốc:  Ni; Hải Phòng; Đà Nẵng;HCM;Cần Thơ; Gia Lai; Đắk Lắk;
                                                          
Trung tâm Giám định và chng nhận hp chuẩn hp quyVietCert
Phòng Quản trị và Phát triên nguồn Nhân lực
Mrs. ơng Trà 0905209089/0968434199
Hồ  ứng tuyển gửi trực tuyến qua email: tuyendungvietcert@gmail.com
hoặc nộp trực tiếp tại: Văn phòng giao dịch Trung tâm giám đnh và chứng nhận hp chun hp qui VietCERT -Đa chỉ: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Tham khảo thông tin về VietCert thông qua: http://vietcert.org/