BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2017/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ HƯỚNG DẪN CHỨNG NHẬN HỢP
QUY, CÔNG BỐ HỢP QUY
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2017/BXD.
2. Thông tư này hướng dẫn hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định
tại QCVN 16:2017/BXD được sản xuất trong nước, nhập khẩu trước khi lưu thông
trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh,
sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
2. Các tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh
giá, chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu
xây dựng.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về chất lượng
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chứng nhận hợp quy là việc đánh giá, chứng
nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 16:2017/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy.
2. Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
16:2017/BXD.
3. Tổ chức chứng nhận hợp quy là tổ chức có năng lực đánh
giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD. Tổ chức chứng nhận hợp quy phải có chứng nhận
đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP) và được Bộ Xây dựng chỉ định.
Điều 4. Chứng nhận hợp quy
1. Chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
sản xuất trong nước được thực hiện theo một trong hai phương thức đánh giá là
phương thức 5 và phương thức 7, quy định tại Phần 3 QCVN 16:2017/BXD.
2. Chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
nhập khẩu được thực hiện theo một trong ba phương thức đánh giá là phương thức
1, phương thức 5 và phương thức 7, quy định tại Phần 3 QCVN 16:2017/BXD.
Điều 5. Công bố hợp quy
1. Nguyên tắc công bố hợp quy
a) Công bố hợp quy phải dựa trên kết quả đánh giá, chứng
nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy;
b) Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ
chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài để chứng nhận, công bố hợp quy thì tổ chức
đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được
quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì sản phẩm, hàng hóa đó phải
được thực hiện đăng ký công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng
và dấu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ
các biện pháp quản lý theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Hồ sơ công bố hợp quy
a) Bản công bố hợp quy theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và nội dung bổ sung quy
định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.
b) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp quy kèm theo mẫu
dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân.
3. Trình tự công bố hợp quy
a) Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy nộp trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ công bố hợp quy qua đường bưu điện theo quy định tại khoản 2 Điều này tới
Sở Xây dựng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đăng ký kinh doanh.
b) Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định tại
khoản 2 Điều này, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố
hợp quy.
c) Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy hợp lệ, Sở Xây dựng
ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố
hợp quy (theo Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
d) Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy
không hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
4. Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
a) Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có giá trị
theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.
b) Sau khi có Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy,
tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa trên thị trường và sử dụng vào
các công trình xây dựng.
..................
Liên hệ hỗ trợ hợp quy sản phẩm vật liệu xây dựng:
Ms. Thanh Thảo 0905727089